Công thức thì Hiện Tại Hoàn Thành cho thể khẳng định, phủ định và nghi vấn, ví dụ cho cấu trúc Hiện Tại Hoàn Thành đầy đủ dễ hiểu nhất. Thì này, điểm đáng chú ý nhất trong cách thành lập là bạn dùng trợ động từ Have/has, động từ chia ở cột 3 (V3) hay còn gọi pà Đồng Từ Quá Khứ Phân từ II. Thể phủ định chỉ việc thêm “not” sau Have/has, còn câu hỏi thì chuyển Have/has lên đầu, trước chủ ngữ.

1. Khẳng định:
– Cấu trúc: S + have/ has + VpII
- S (subject): chủ ngữ
- Have/ has: trợ động từ
- VpII: Động từ phân từ II ( Quá khứ phân từ )
2. Phủ định:
– Cấu trúc: S + haven’t / hasn’t + VpII
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
3. Câu hỏi:
Công thức: Have/ Has + S + VpII ?
– Trả lời: Yes, S + have/ has. Hoặc No, S + haven’t/ hasn’t.
Chi tiết công thức thì Hiện tại Hoàn Thành
1. Thể khẳng định – Affirmative
Cách thành lập dạng thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành trong câu khẳng định, chúng ta dùng trợ động từ Have/has, đồng thời chia động từ chính ở Phân từ II (V3 – V cột thứ 3 trong bảng chia động từ bất quy tắc. Còn V có quy tắc chỉ việc thêm ED).
I/ You/ We/ They + have + Past Participle (kí hiệu là V3 hay PII) |
He/ She/ It + has + V3 |
Lưu ý:
-Have viết tắt thành: ‘ve
-Has viết tắt thành ‘s
Ví dụ: We’ve been married for nearly 20 years (Chúng tôi đã lấy nhau được gần 20 năm).
2. Thể phủ định – Negative
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành trong câu phủ định, chúng ta chỉ việc thêm “NOT” vào sau Have/has. Động từ vẫn chia ở V3.
I/ You/ We/ They + have + not + V3 |
He/ She/ It + has + not + V3 |
Lưu ý:
-Have + not viết tắt thành haven’t
-Has + not viết tắt thành hasn’t
Ví dụ: I haven’t met her since 1990 (Tôi đã không gặp cô ấy từ năm 1990).
3. Thể nghi vấn, câu hỏi – Interrogative Sentences/ Question
Trong công thức thì Hiện tại Hoàn thành, để đặt câu hỏi chúng ta chỉ cần đảo trợ động từ Have/has lên trước chủ ngữ. Động từ vẫn chia ở quá khứ phân từ II (V3).
Have + I/ You/ We/ They + V3? |
Has + He/ She/ It + V3? |
Trả lời:
-Yes, I/ we/ you/ they + have hoặc No, I/ we/ you/ they + haven’t
-Yes, he/ she/ it + has hoặc No, he/ she/ it + hasn’t.
Ví dụ: Has he arrived Cà Mau yet? (Anh ấy đã đến Cà Mau chưa vậy?) Yes, he has./ No, he hasn’t (Rồi, anh ta tới rồi/ hoặc Chưa, anh ta chưa tới).
Tóm tắt cấu trúc, công thức Hiện Tại Hoàn Thành:
- Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
- Phủ định (-): S + haven’t / hasn’t +V(ed/v3)
- Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
- Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?
Chú ý
- I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
- He / she / it / Danh từ số ít + has
Nên nhớ, tiếng Anh có 3 cột động từ dạng bất quy tắc gồm: Động từ nguyên mẫu (V1), Thể quá khứ (V2) và Quá khứ phân từ (V3). Vì thế, lúc thành lập công thức thì Hiện Tại Hoàn Thành thì bạn phải chia động từ ở cột 3, tức Quá khứ phân từ II, áp dụng cho cả câu khẳng định, nghi vấn và phủ định. Điểm khác biệt ở cấu trúc thì Hiện Tại Hoàn Thành là trợ động từ. Chúng ta dùng Have/has cho câu khẳng định, thêm “Not” trong câu phủ định và chuyển Have/has lên trước chủ ngữ.