Công thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong tiếng Anh, cấu trúc dạng thức của Hiện tại tiếp diễn với thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Việc thành lập các dạng thức này rất quan trọng, giúp mọi người khi nhìn vào biết ngay rằng đó là thì nào, và phải hiểu, dịch nghĩa ra sao.

Cấu trúc chung của thì Hiện tại tiếp diễn là động từ thêm đuôi ING vào phía sau, đầu thời, chúng ta phải dùng trợ động từ To be “am, is, are” kể cả câu khẳng định, phủ định và câu hỏi. Nhưng lưu ý, ở thể “Phủ định nghi vấn”, với ngôi “I”, chúng ta không dùng “Amn’t + I” mà phải dùng “Ain’t/ Aren’t”. Hãy cùng ChuyenNgu.Com tìm hiểu cấu trúc, công thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất.
1.Công thức câu khẳng định thì Hiện tại Tiếp diễn – Affirmative
I + am + V-ing You + are + V-ing She/ he/ it + is + V-ing | You + are + V-ing We + are + V-ing They + are + V-ing |
Công thức chung: S+ am/is/are + V+ ing (Present participle)
2.Công thức câu phủ định thì Hiện tại tiếp diễn – Negative
I + am + NOT + V-ing You + are + NOT + V-ing She/ he/ it + is + NOT + V-ing | You + are + NOT + V-ing We + are + NOT + V-ing They + are + NOT + V-ing |
Công thức chung: S + am/is/are + NOT + V + ing
Lưu ý:
- Are NOT = aren’t
- Is NOT = isn’t
- Am NOT = Amn’t
3.Công thức câu nghi vấn thì Hiện tại Tiếp diễn – Interrogative
Am + I + V-ing? Are + you + V-ing? Is + she/ he/ it + V-ing? | Are + you + V-ing? Are + we + V-ing? Are+ they + V-ing? |
Công thức chung: Am/is/are + S + V + ing?
Trả lời:
- Yes, I’m hoặc No, I am not
- Yes, He/she/it is hoặc No, He/she/it is not.
- Yes, You/we/they are hoặc No, You/we/they are not.
4.Công thức nghi vấn phủ định thì Hiện tại Tiếp diễn – Interro Negative
Ain’t/ Aren’t + I + V + ing? |
Isn’t + He/ she/ it + V + ing? |
Aren’t + We/ you/ they + V + ing? |
Lưu ý: Ain’t I rất Ít được sử dụng, nên bạn cứ dùng Aren’t
A. Thể khẳng định
Thể khẳng định thì Hiện Tại Tiếp Diễn gồm 2 thành phần chính là Trợ động từ “To be” và Động từ V-ing.
Trợ động từ to be thì hiện tại tiếp diễn gồm 3 dạng am, is, are chia theo chủ ngữ:
- I am (ngôi thứ nhất số ít)
- You are (ngôi thứ hai số ít)
- He is / She is / It is (ngôi thứ ba số ít)
- We are (ngôi thứ nhất số nhiều)
- You are (ngôi thứ hai số nhiều)
- They are (ngôi thứ ba số nhiều)
CHỦ NGỮ + am/is/are + V_ing
Chúng ta có thể viết tắt am, is và are dính kèm với chủ ngữ như sau:
- am → ‘m. Ví dụ: I am → I’m
- is → ‘s. Ví dụ: he is → he’s ; she is → she’s
- are → ‘re. Ví dụ: they are → they’re ; we are → we’re
Ví dụ:
- I am washing dish (Tôi đang rửa bát đĩa).
- We are going to the zoo (Chúng tôi đang tới vườn bách thú).
B. Thể phủ định
Công thức thể phủ định Thì Hiện Tại Tiếp Diễn là chúng ta thêm “Not” sau trợ động từ “To be” tương xứng.
- I am not
- She/ he/ it + is not
- You/ we/ they + are not
Lưu ý: chúng ta có thể viết tắt:
- Is not = isn’t
- Are not = aren’t
Ví dụ:
- She isn’t learning English (Cô ấy đang không học tiếng Anh)
- We aren’t eating breakfast (Chúng tôi đang không ăn sáng)
C. Thể nghi vấn
Chúng ta dùng thể nghi vấn thì Hiện Tại Tiếp Diễn để hỏi, gồm 2 loại là: Câu hỏi có từ để hỏi (Who, where, what, when, whom…) và câu hỏi YES/NO.
1– Hỏi có từ để hỏi: chúng ta đảo “trợ động từ To be” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:TỪ HỎI + am/is/are + CHỦ NGỮ + V_ing ?
Ví dụ:
- What are you reading? (Cậu đang đọc gì đấy?)
- Where are you traveling? (Cậu đang đi du lịch ở đâu thế?)
2- Câu hỏi YES/NO: chỉ cần chuyển trợ động từ To Be lên trước chủ ngữ:
Ví dụ:
- Are you playing football? (Bạn đang đá bóng à?)
- Is he watching TV? (Cậu ấy đang xem TV à?).
Phần công thức thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh rất quan trọng. Bạn phải ghi nhớ và áp dụng cho đúng, tránh sai sót phổ biến là dùng trợ động từ. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn cũng gồm câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Với từng trường hợp, bạn phải biết dùng trợ động từ nào, cấu trúc ra sao. Các ví dụ minh họa mà ChuyenNgu.Com chỉ là số nhỏ, bạn phải làm thật nhiều bài tập, đọc nhiều tài liệu để thấy rõ nên áp dụng công thức hiện tại đơn khi nào.