Cấu trúc câu, công thức thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh với thể khẳng định, phủ định, nghi vấn cho động từ thường và động từ To Be. Với thì này, chúng ta phải thêm ED vào sau động từ ở thể khẳng định, trong khi câu nghi vấn và phủ định thì V ở dạng nguyên thể. Ngoài ra, với động từ thường thì trong công thức Thì Quá Khứ Đơn, bạn phải mượn trợ động từ Did, còn To Be thì phải dùng was/were. Đây là những đặc điểm bạn phải nắm vững khi học cấu trúc thì quá khứ đơn.

Dưới đây, ChuyenNgu.Com sẽ giới thiệu đầy đủ công thức thì quá khứ đơn cho động từ To Be và cấu trúc quá khứ đơn cho động từ thường. Với động từ khiếm khuyết thì bạn lưu ý Will → would, can → could, may → might.
1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ TO BE (Thì, là, ở)
A. Thể khẳng định động từ TO BE
Động từ TO BE chia ở quá khứ đơn phải dùng Was cho I, She, He, It và Were cho You, We, They.
I + was You + were | She/ he/ it + was You/ we/ they + were |
Ví dụ:
- I was at the church yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi có mặt ở nhà thờ).
- They were US on their holiday last month (Tháng trước, họ tới Mỹ để đi nghỉ).
B. Thể phủ định động từ TO BE
Trong cấu trúc thì quá khứ đơn với thể phủ định dùng cho TO BE, chúng ta chỉ việc thêm NOT trước TOBE.
Lưu ý: was not = wasn’t – were not = weren’t.
I + was + NOT You + were + NOT | She/ he/ it + was + NOT You/ we/ they + were + NOT |
Ví dụ:
- She wasn’t at home yesterday (Ngày hôm qua, cô ấy không ở nhà).
C. Thể nghi vấn với động từ TO BE
Trong cấu trúc thì quá khứ đơn dùng cho thể nghi vấn, chúng ta chỉ việc đảo động từ TO BE lên phía trước chủ ngữ, cuối câu đặt dấu chấm hỏi.
Was + I? Were + You? | Was + She/ he/ it? Were + You/ we/ they? |
Trả lời: Yes, S + was/were. Hoặc: No, S + was/were + Not.
Ví dụ:
- Were you at the party last night? (Bạn có ở bữa tiệc tối qua không?)
2. Công thức thì quá khứ đơn với động từ THƯỜNG
A. Thể khẳng định – Affirmative – công thức quá khứ đơn
Theo quy tắc về cấu trúc thì quá khứ đơn, động từ có quy tắc sẽ phải thêm ED, còn các trường hợp bất quy tắc thì có dạng riêng bạn phải nhớ hoặc tra bảng.
S + V + ED (Động từ có quy tắc) + Past tense (động từ bất quy tắc V2) |
Ví dụ:
- We studied Spanish 10 years ago (Chúng tôi học tiếng Tây Ban Nha cách đây đã 10 năm rồi)
B. Thể phủ định – Negative – Công thức quá khứ đơn
Trong công thức thì quá khứ đơn với thể phủ định, chúng ta mượn trợ động từ “Did + Not = didn’t viết tắt”, đồng thời chuyển động từ chính về dạng nguyên thể không chia.
S + Did + not + V-Nguyên thể Did not = didn’t |
Ví dụ:
- I didn’t enjoy the party last night (Tôi không thích bữa tiệc tối qua).
C. Thể nghi vấn – Interrogative – Công thức quá khứ đơn
Trong cấu trúc thì quá khứ đơn với câu hỏi, chúng ta mượn trợ động từ DID và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, động từ chính ở dạng nguyên thể không chia, cuối câu đặt dấu chấm hỏi.
Did + S + V-Nguyên thể |
Trả lời: Yes, S + did./ No, S didn’t. |
Ví dụ:
- Did you play football yesterday? Yes, I did. No, I didn’t (Hôm qua cậu có chơi bóng đá không?)
D. Thể nghi vấn phủ định – Interro Negative – Công thức hiện tại đơn
Didn’t + S + V-Nguyên thể |
Trả lời: Yes, S + did/ No, S + didn’t. |
Ví dụ:
- Didn’t you go to the party last night? Yes, I did. No, I didn’t (Bạn không đến bữa tiệc tối qua phải không? Có mà, tôi có đến/ Không, tôi không đến.)
3. Công thức thì quá khứ đơn với CAN – COULD (có thể)C
– Thể khẳng định: S + Could + V-nguyên thể.
– Thể phủ định: S + Could Not + V-nguyên thể. Lưu ý: Could not viết tắt thành Couldn’t .
– Thể nghi vấn: Could + S + V-nguyên thể.
– Nghi vấn phủ định: Couldn’t + S + V-nguyên thể.
Lưu ý, công thức thì quá khứ đơn thì động từ bất quy tắc phải dùng ở “Cột hai” tức V2, và với câu nghi vấn và phủ định thì động từ sẽ chuyển về dạng nguyên thể không chia. Đây là hai điểm mà rất nhiều bạn sai nên ChuyenNgu.Com phải nhấn mạnh để mọi người ghi nhớ khi học về cấu trúc quá khứ đơn. Ngoài ra, khi dùng các động từ khiếm khuyết thì cần chuyển chúng về dạng V2 như Will → would, can → could, may → might để chia cho đúng nhé. Nắm vững công thức quá khứ đơn sẽ rất giúp ích cho bạn, vì đây là một trong những thì quan trọng nhất của tiếng Anh.