Thì Hiện Tại Hoàn Thành The Present Perfect trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Kiến thức về Thì Hiện Tại Hoàn Thành hay còn gọi The Present Perfect, The Simple Perfect trong tiếng Anh có ví dụ minh họa đầy đủ nhất. Đây là thì rất quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng phải nắm vững vì sử dụng nhiều lần, dễ dàng bắt gặp. Tuy nhiên, không ít người hiểu sai về Thì Hiện Tại Hoàn Thành, dẫn tới việc dịch nghĩa và hiểu nghĩa không đúng với bản chất.

Về bản chất, Thì Hiện Tại Hoàn Thành là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, nhưng vẫn còn tiếp tục tới hiện tại (hay hậu quả còn tác động tới hiện tại, tương lai). Thì đi kèm với trợ động từ Have/has và chia động từ ở Quá khứ phân từ II (V3).

A.Công thức của thì

Thì Hiện Tại Hoàn Thành sử dụng trợ động từ Have/has, câu phủ định chỉ việc thêm not sau trợ động từ, còn câu hỏi thì chuyển trợ động từ lên trước chủ ngủ. Tất cả, động từ chia ở Quá khứ phân từ II (VpII

1. Khẳng định:
– Cấu trúc: 

S + have/ has + VpII

– Trong đó:      

  • S (subject): chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • VpII: Động từ phân từ II ( Quá khứ phân từ )

2. Phủ định:
– Cấu trúc: 

S + haven’t / hasn’t + VpII

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

– Trả lời: 

Yes, I/ we/ you/ they + have Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven’t No, he/ she/ it + hasn’t.

B.Cách dùng

1.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ mà có thể kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: Up to present, he has loved her so much. (Tới tận bây giờ, anh ấy vẫn yêu cô ấy rất nhiều).

Những trạng từ, giới từ hay đi kèm:

– Up to now, up to present, so far (đều có nghĩa là “cho tới nay”).

– For (trước khoảng thời gian) và Since (trước một mốc thời gian).

+ For two months (trong 2 tháng), For three years (trong 3 năm).

+ Since Tuesday (Từ thứ Ba đến giờ), Since 2010 (từ 2010 tới nay).

2.Thì Hiện tại hoàn thành dùng với JUST (vừa mới) để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.

Ví dụ: I have just kissed her. (Tôi vừa mới hôn cô ấy xong).

3.Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng không xác định rõ thời gian (hoặc thời gian không được đề cập tới).

Ví dụ: I’ve done my homework. (Tôi đã làm xong hết bài tập rồi).

Không đi kèm với các trạng từ chỉ mốc thời gian rõ ràng như “on Monday”, “in 2020”, “Yesterday”… Nhưng có thể dùng trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn thành lúc nói, kiểu các trạng từ có phần chỉ tương lai.

Ví dụ: I have visited Hà Nội this weeek/ this month/ this year/ today…

4.Thì hiện tại hoàn thành The Present Perfect dùng với Ever (đã từng), Never (chưa từng) (trạng từu chỉ tần suất) để diễn tả hành động, sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ, có thể lặp lại nhiều lần trong tương lai.

Ví dụ:

-She has never met Kim Tae Hee. (Cô ấy chưa bao giờ gặp Kim Tae Hee).

Cách dùng này thường xuất hiện trạng từ: ever (đã từng), once, twice, số đếm + time. . . (three times)

5.Thì hiện tại hoàn thành dùng với YET trong câu phủ định, nghi vấn để diễn tả hành động chưa từng xảy ra từ trước tới giờ.

Ví dụ:

-We haven’t gone to cinema yet. (Chúng tôi chưa từng tới rạp chiếu phim khi nào cả).

-Have you ever played football before yet? (Bạn đã từng chơi bóng đá chưa? Có thể bỏ yet cũng được nhé).

6.Thì hiện tại hoàn thành dùng với Already (thể khẳng định) diễn tả hành động đã hoàn tất trước thời điểm nói, thời gian không nêu rõ.

Ví dụ: I have already done the homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà).

7.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn tất ở một thời điểm trong ngày nhưng chưa qua hẳn hiện tại, tức vẫn có thể xảy ra lần nữa.

Ví dụ: We have met this car four times today (hoặc several times this year/month). (Hôm nay, chúng tôi đã gặp chiếc xe này tới 4 lần rồi. Tất nhiên có thể gặp lần nữa chưa biết chừng).

8.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, nhưng kết quả lại ảnh hưởng, tác động tới hiện tại.

Ví dụ: Tom has lost all money in gambling. Now he is a homeless man. (Tom đã ném hết tiền vào trò đỏ đen. Vì thế, anh ta giờ là kẻ vô gia cư).

-Already (rồi)

-Just (vừa mới)

-Ever (từng)

-Never (chưa từng)

-Recently, lately (gần đây)

-Now (kết cục, hiện tại), Before (trước đây).

-It’s the first/second/third… times (Đây là lần đầu/lần thứ hai/thứ ba…)

C. Những dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thoành thường đi kèm với những trạng từ, cụm từ như sau rất dễ nhận ra.

  • All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
  • Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần, Many times: nhiều lần, Once/Twice/Three times: một, hai, ba lần.
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa bao giờ (hoặc không bao giờ)
  • Just: vừa mới ( dùng trong câu khẳng định )
  • Yet: chưa (trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
  • In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
  • Already (rồi)
  • Recently, lately (gần đây)
  • Now (kết cục, hiện tại), Before (trước đây).
  • It’s the first/second/third… times (Đây là lần đầu/lần thứ hai/thứ ba…)

Phần kiến thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành trong tiếng Anh, còn gọi là The Present Perfect hay The Simple Perfect, yêu cầu bạn phải nắm rõ bảng động từ bất quy tắc ở quá khứ phân từ. Thì này rất quan trọng và hay gặp. Nếu không hiểu rõ về Hiện Tại Hoàn Thành, bạn sẽ khó dịch đúng nghĩa và áp dụng chia động từ phù hợp.