Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành đặc trưng nhất và ví dụ

Các dấu hiệu nhận biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành thông qua các trạng từ hay cụm từ chỉ thời gian dễ nhận thấy nhất, có ví dụ minh họa dễ hiểu. Để nhanh chóng tìm ra những dấu hiệu nhận biết, hay đặc trưng để chia thì cho rõ, chúng ta cần nắm rõ bản chất khái niệm của thì này. Đây là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn tiếp tục tới hiện tại hay tương lai. Cũng có trường hợp, hành động đã hoàn tất ở quá khứ rồi, nhưng thời gian không xác định rõ.

Những trạng từ, cụm từ thường hay dùng để nhận biết hiện tại hoàn thành có thể kể đến như:

  • All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
  • Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần, Many times: nhiều lần, Once/Twice/Three times: một, hai, ba lần.
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa bao giờ (hoặc không bao giờ)
  • Just: vừa mới ( dùng trong câu khẳng định )
  • Yet: chưa (trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
  • In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
  • Already (rồi)
  • Recently, lately (gần đây)
  • Now (kết cục, hiện tại), Before (trước đây).
  • It’s the first/second/third… times (Đây là lần đầu/lần thứ hai/thứ ba…)

Các trạng từ phổ biến được làm dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

1. Ever (đã, từng): xuất hiện trước động từ chính và sau trợ động từ trong câu khẳng định và nghi vấn.

Ví dụ:
This is the second time she has ever been to Hà Nội. (Đây là lần thứ hai cô ấy đến Hà Nội.)
Has she ever been to Đà Nẵng? (Cô ấy đã từng tới Đà Nẵng lần nào chưa?)


2. Never (chưa từng): sau trợ động từ và trước động từ chính trong câu khẳng định (nhằm mang nghĩa phủ định).
Ví dụ: She has never been to Sài Gòn. (Cô ấy chưa từng đặt chân đến Sài Gòn)

3. Already (đã rồi): xuất hiện sau trợ động từ và trước động từ chính trong câu khẳng định.
Ví dụ: She has already been to Hải Phòng. (Cô ấy đã tới TP Hoa Phương Đỏ rồi.)

4. Yet (chưa): xuất hiện ở cuối trong câu nghi vấn, phủ định.
Ví dụ:
She hasn’t been to Cần Thơ yet.  (Cô ấy chưa từng đi tới Cần Thơ bao giờ.)
Has she been to Cần Thơ yet?  (Cô ấy đã tới Cần Thơ bao giờ chưa? Có thể bỏ Yet cũng được nhé)

5. Since (kể từ khi) + thời điểm/ mốc thời gian

Ví dụ: She has loved me since 1990. (Cô ấy yêu tôi từ năm 1990 cho tới nay.)

6. For (trong khoảng) + khoảng thời gian
Ví dụ: She has loved me for 3 months. (Cô ấy yêu tôi trong khoảng thời gian 3 tháng).

7. So far, lately, recently, up to this moment, up to present, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:She has passed the exam lately. (Cô ấy vượt qua bài kiểm tra đó gần đây.)

Vai trò của các trạng từ chỉ thời gian trong dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành (HTHT). Bởi nó rất dễ nhầm với Quá Khứ Đơn (QKĐ), một số trường hợp hai thì này có thể dùng thay đổi nhau đều hợp lý cả. Hãy cùng ChuyenNgu.Com xem những ví dụ dưới đây.

-I composed this song last month. (Trạng từ “last month” xác định cụ thể, phải dùng QKĐ)

-I have composed this song. (Không rõ thời gian, dùng HTHT).

-I have composed this song at last. (Dùng HTHT vì có trạng từ at last).

-I have composed the song this month. (Dùng HTHT vì có trạng từ “đa nghĩa”, kiểu vừa chỉ quá khứ, lại có thể hiểu là tương lai, vì khoảng khá dài).

-I composed the song this month. (Dùng QKĐ, cũng đúng vì trạng từ vừa chỉ quá khứ, vừa chỉ hiện tại, tương lai, nên dùng gì cũng được.)

Trong dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, bạn chú ý tới trạng từ và cụm từ chỉ thời gian nhé. Nếu có mốc thời gian cụ thể, thì không thể chia ở thì này, chỉ chia khi không xác định rõ thời gian. Các cụm từ rất dễ gặp gồm Already, Since, For, Yet, Never, Ever… vốn là đặc trưng của HTHT. Nắm vững kiến thức bài này, bạn sẽ nhận biết dễ dàng hơn.