Những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh để không nhầm lẫn với bất kỳ thì nào thông qua các trạng từ chỉ thời gian cụ thể. Như chúng ta đã biết, đây là thì diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại nữa. Vì thế, dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn dễ thấy nhất chính là trong câu có trạng từ thời gian chỉ thời điểm xảy ra hành động, hoặc thời gian có thể được ngầm hiểu từ ngữ cảnh hay kiến thức lịch sử.

Dưới đây, ChuyenNgu.Com sẽ liệt kê những trạng từ chỉ thời gian hay xuất hiện trong thì quá khứ đơn, giúp bạn nhận diện thì này hiệu quả. Ngoài ra, chúng ta sẽ biết 3 trường hợp không cần có trạng từ chỉ thời gian, nhưng vẫn chia ở quá khứ đơn.
1. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Đây là những dấu hiệu giúp người dùng nhận biết thì quá khứ đơn. Mà cụ thể là những trạng từ quá khứ hay dùng cho thì này.
– Yesterday (Ngày hôm qua)
– Last + Time: Last night/ last week/ last month/ last year (Tối qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
– Time + Ago: Two days ago (2 ngày trước), Three months ago (3 tháng trước), Four week ago (4 tuần trước), Two hours ago (2 giờ trước), Two weeks ago (2 tuần trước).
– When: khi… (thường dùng khi thuật lại câu chuyện)
– In the past (Trong quá khứ), The day before (Một ngày trước)…
– As if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)…
– Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ chỉ về một phần thời gian đã qua trong ngày như: Today, this morning, this afternoon. Ví dụ: I saw him this morning (Tôi nhìn thấy anh ấy sáng nay).
2. Những trường hợp dùng quá khứ đơn không cần có trạng từ chỉ thời gian
Trong dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, hầu như đều phải có trạng từ chỉ thời gian. Vì đây là thì diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất ở quá khứ mà không dính dáng gì tới hiện tại. Nên cần biết thời điểm hành động diễn ra.
Tuy nhiên, có 3 trường hợp chúng ta không cần có trạng từ chỉ thời gian là khi thời gian được hiểu ngầm tự kiến thức lịch sử, từ hành động trước đó và vì câu trước dùng hiện tại hoàn thành.
– Chúng ta không cần trạng từ thời gian bởi vì nó hiểu ngầm từ điều kiện nào đó, hoặc bởi kiến thức lịch sử mà ai cũng biết.
A. Last month, I visited Hanoi City. B. Oh, realy, I visited there too. (Tháng trước tôi có đi thăm Hà Nội. B. Vậy à, tháng trước tôi cũng đến đó). – Câu 2 không cần trạng từ thời gian vì hiểu ngầm từ câu đầu.
The Battle of Dien Bien Phu was the climactic confrontation of the First Indochina War between France and Viet Minh (Điện Biên Phủ là trận đánh đầu tiên trong cuộc chiến Đông Dương giữa Pháp và quân Việt Minh) – Thời gian trận đánh được hiểu nhờ vào kiến thức lịch sử.
– Thời gian của hành động được hiểu ngầm nhờ nhắc tới địa điểm xảy ra.
I bought this statue in Brazil (Tôi mua bức tượng này ở Braxin – chứng tỏ người này đã đến đây và hành động mua đã chấm dứt)
– Dùng thì quá khứ đơn khi câu trước đó đã dùng hiện tại hoàn thành.
We have been to Hanoi. I went to the Thu Le Park (Chúng tôi đã từng tới Hà Nội. Còn tôi đã thăm sở thú Thủ Lệ) – Câu sau dùng Went vì câu trước đã dùng “have been”.
Những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Simple Past dễ nhận thấy nhất là trong câu có trạng từ chỉ thời gian cụ thể. Ngoài ra, thời gian này có thể được hiểu ngầm trong ngữ cảnh, từ tình huống trước đó, kiến thức lịch sử hoặc do câu trước dùng hiện tại hoàn thành. Nên nhớ, khi làm bài tập bạn phải tinh ý nhận ra các dấu hiệu nhận biết bằng trạng từ thời gian, được chèn vào đầy ẩn ý mà nếu không cẩn thận sẽ bị đánh lừa. Chúc các bạn thành công!