Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Tiếp Diễn trong tiếng Anh với những từ chỉ thời gian, khoảng thời gian hay when, while. Nên nhớ, thì này nhằm nhấn mạnh tới sự tiếp diễn, quá trình xảy ra của sự vật, sự việc trong quá khứ. Bởi vậy, bạn sẽ thường thấy xuất hiện các trạng từ như At this time, In the past, hay các từ như As, Just as, When, While… Dựa vào các dấu hiệu nhận biết Quá Khứ Tiếp Diễn, bạn dễ dàng chia động từ và dạng thức phù hợp, rất cần thiết cho người học tiếng Anh.

3 Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Tiếp Diễn phải ghi nhớ.
1. Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, với thời điểm được xác định rõ.
– At + giờ + thời gian trong quá khứ (At 6 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian trong quá khứ. (At this time Five weeks ago, …)
– In + năm (In 2020…)
– In
the past (Trong quá khứ)
2. Xuất hiện từ “When” (vào lúc) trong câu nhằm diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác chen vào.
-When I watching TV, she came in. (Trong lúc tôi đang xem TV, thì cô ấy bước vào).
3. Dấu hiệu nhận biết Quá Khứ Tiếp Diễn dễ nhận thấy nữa là trong câu xuất hiện: While (trong khi); When (Khi); at that time (thời điểm đó), All time yesterday, this time yesterday….(thời điểm rõ ràng trong quá khứ), As (khi), Just as (ngay khi), hay đặc biệt có Always (Luôn luôn)…
– My mom were watching TV, while I was doing homework. (Mẹ tôi đang xem TV, trong khi tôi đang làm bài tập về nhà).
– He was always coming to work late. (Anh ta luôn đến làm việc muộn).
Lưu ý, một số động từ trong tiếng Anh không bao giờ chia ở dạng tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu nhận biết Quá Khứ Tiếp Diễn, vì nếu thấy xuất hiện các động từ này, bạn chắc chắn không chia ở QKTD nhé.
Động từ trừu tượng | be, want, seem, care, exist, … |
Động từ chỉ sở hữu | own, belong, possess, … |
Động từ chỉ cảm xúc | love, like, dislike, fear , mind, … |
E.g.
I love you. (Tôi yêu bạn.)I am loving you.
Như vậy, những dấu hiệu nhận biết Quá Khứ Đơn gồm khoảng thời gian, hay thời điểm nhất định trong quá khứ. Ngoài ra, bạn cần chú ý tới các từ như While, when, as, just as, always… thì phải nghĩ ngay tới thì này. Nắm vững kiến thức, cùng dấu hiệu nhận biết sẽ giúp bạn làm bài tập tốt, giao tiếp linh hoạt và hiểu đúng nghĩa của câu nói hơn.