Kiến thức về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn trong tiếng Anh, hay còn gọi là The Past Continuous Tense để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ. Đây là thì quan trọng, nhưng rất dễ nhầm lẫn với quá khứ đơn. Đặc trưng ở phần này, chúng ta hay tìm hiểu thêm về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn với When và While.

Vậy The Past Continuous Tense là gì? Thì Quá Khứ Tiếp Diễn, tên tiếng Anh: The Past Continuous Tense, là thì dùng để nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc trong quá khứ. Trong câu thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian cụ thể, các từ như While, When, As, Just As. Hãy cùng ChuyenNgu.Com đi tìm hiểu đầy đủ kiến thức, ví dụ minh họa về Quá khứ tiếp diễn.
A.Công thức, dạng thức, cách thành lập
1. Affirmative – Thể khẳng định
I, He, She, It + was + V-ing
We, You, They + were + Ving
Ở đây, người học cần nắm rõ quy tắc: Cách thêm ing vào động từ.
Ví dụ: At 9 o’clock last night, she was listening to music. (Lúc 9 giờ tối hôm qua, cô ấy đang nghe nhạc).
2. Negative – thể phủ định
I, He, She, It + was + not + V-ing
We, You, They + were + not + V-ing
Ví dụ: -We wasn’t watching TV at 10 PM. (Lúc 10 giờ tối, chúng tôi đang không xem TV).
3. Interrogative – Thể nghi vấn
Was + I, He, She, It + V-ing
Were + We, You, The + V-ing
Trả lời:
-Yes, I/He/She/It was. Yes,
You/We/They were.
-No, I/He/She/It wasn’t. No, You/We/They weren’t.
Ví dụ: -Was she listening to music when it was rain? Yes, she was (hoặc No, she wasn’t) – (Cô ấy có đang nghe nhạc khi trời mưa không. Vâng, cô ấy có nghe, hoặc No, cô ấy không nghe nhạc).
4.Interro-Negative – Thể nghi vấn phủ định.
Wasn’t + I, He, She, It + V-ing?
Weren’t + We, You, They + V-ing?
Trả lời:
-No, I/He/She/It wasn’t. No,
You/We/They weren’t.
-Yes, I/He/She/It was. Yes, You/We/They were.
Ví dụ:
-Wasn’t he listening to music when she came? (Anh ấy đang không nghe nhạc khi cô ấy đến phải không?)
-No, he wasn’t listening to music. (Yes, he was listening to music when she
came.) – (Không, anh ấy không nghe nhạc
khi cô ấy đến. Hoặc, có, anh ấy có nghe nhạc khi cô ấy đến).
B.Cách sử dụng
1.Quá Khứ Tiếp Diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: We were washing dish at 7 o’clock last night. (Lúc 7h tối qua, chúng tôi đang rửa bát).
2. Past Continuous Tense diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì có hành động khác chen vào. Hành động đang diễn ra dùng Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động xen vào chia Quá Khứ Đơn.(Dùng với When)
Ví dụ: When I was walking, it was rain. (Lúc tôi đang đi dạo, thì trời bỗng đổ mưa).
3.Quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hay nhiều hành động, sự việc xảy ra song song trong quá khứ. (Dùng với While)
Ví dụ: I was doing homework while my mom was washing dish. (Tôi đang làm bài tập trong khi mẹ tôi đang rửa bát).
4.Quá Khứ Tiếp Diễn dùng để chỉ một hành động xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian ở quá khứ nhằm nhấn mạnh sự liên tục.
Ví dụ: I was drinking tea all last night. (Tôi đã uống trà suốt tối qua).
Những cụm từ chỉ khoảng thời gian có thể dùng như:
-From (Monday) to (Tuesday).
-All (last day/ last month/ last week/ last night).
-The whole of (yesterday).
5.Thì Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người khác.
Ví dụ: He was always singing loudly, when he got drunk. (Anh ấy luôn hát lớn mỗi lần uống quá chén).
6.Quá khứ tiếp diễn trong một số trường hợp khá giống với quá khứ đơn, kiểu dùng thì nào cũng được.
Ví dụ:
-Where were
you learning last year? I was learning in London. (Năm
ngoái bạn học đâu? Năm ngoái tôi đang học ở London.)
-Where did she learn last year? She learned in London. (Năm
ngoái bạn học ở đâu? Năm ngoái tôi đã học ở London.)
C.Quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while
Quá khứ tiếp diễn với When và While đều dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra tại cùng thời điểm trong quá khứ. Sự khác nhau nằm ở chỗ, một bên là có hành động xen vào giữa hành động đang xảy ra, một bên là các hành động diễn ra song song. Vì thế, bạn rất hay nhầm lẫn giữa When và While trong thì Quá Khứ Tiếp Diễn, hãy cùng Chuyenngu.com tìm ra sự khác biệt.
1. Quá khứ tiếp diễn với While (Trong lúc)
While trong quá khứ tiếp diễn thường được dùng diễn tả hai hay nhiều hành động đang diễn ra song song trong quá khứ.
Ví dụ: I was learning math, while she was playing game. (Tôi đang học, trong khi cô ấy đang chơi game).
2. Quá khứ tiếp diễn với When (Khi)
When trong thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác cắt ngang trong quá khứ. Hành động đang diễn ra dùng Quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng Quá khứ đơn.
Ví dụ: He called me when I was learning. (Ông ấy gọi khi tôi đang học).
D. Dấu hiệu nhận biết
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn nhằm nhấn mạnh sự tiếp diễn, quá trình của hành động ở quá khứ. Vì thế, trong câu thường có thời gian rõ ràng, hoặc khoảng thời gian nhất định. Ngoài ra, bạn nên cân nhắc chia ở Thì The Past Continuous nếu trong câu xuất hiện các từ như When, While, Just, In the Past…
1.Chia ở thì Quá Khứ Tiếp Diễn nếu trong câu có các trạng từ chỉ thời gian nhất định tại quá khứ.
– At + giờ + thời gian trong quá khứ (At 6 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian trong quá khứ. (At this time Five weeks ago, …)
– In + năm (In 2020…)
– In
the past (Trong quá khứ)
2.Thường chia ở thì Quá Khứ Tiếp Diễn (The Past Continuous Tense) nếu có When (vào lúc) trong câu, nhằm diễn ta hành động đang xảy ra thì bị hành động khác xen vào ở quá khứ.
-When I watching Youtube, she called me. (Khi tôi đang xem Youtube, thì cô ấy gọi tôi).
3.Thì Quá Khứ Tiếp Diễn có thể xuất hiện các từ, cụm từ này trong câu: While (trong khi); When (Khi); at that time (thời điểm đó), All time yesterday, this time yesterday….(thời điểm rõ ràng trong quá khứ), As (khi), Just as (ngay khi), hay đặc biệt có Always (Luôn luôn)…
– My teacher was always coming to school late. (Giáo viên của tôi luôn đến lớp muộn).
Một số động từ không bao giờ chia ở thì Quá Khứ Tiếp Diễn, gồm các động từ trừu tượng, chỉ sự sở hữu và động từ chỉ cảm xúc.
Động từ trừu tượng | be, want, seem, care, exist, … |
Động từ chỉ sở hữu | own, belong, possess, … |
Động từ chỉ cảm xúc | love, like, dislike, fear , mind, … |
E.g.
I hate you. (Tôi ghét bạn.)
I am hating you.
Phần kiến thức về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn trong tiếng Anh rất quan trọng. Bạn cần nắm rõ về dạng thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, hay việc có những động từ không bao giờ chia ở thì này. The Past Continuous Tense nhìn chung dễ nhớ, dễ thuộc, nhưng cũng dễ nhầm lẫn với các thì khác. Vì thế, bạn cần thường xuyên học lại lý thuyết, làm nhiều bài tập, đọc nhiều sách báo để quen dần với thì Quá Khứ Tiếp Diễn nhé.