Cách sử dụng thì Hiện tại Tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất có ví dụ

Cách sử dụng thì Hiện tại Tiếp diễn trong tiếng Anh giúp người học biết nên dùng thì này ở những trường hợp này, có ví dụ minh họa chi tiết. Nhìn chung, hiện tại tiếp diễn được dùng khi muốn diễn tả các hành động, sự việc đang diễn ra, nhằm nhấn mạnh tính tiếp diễn của nó. Ngoài ra, thì này còn được dùng linh hoạt với ý nghĩa tương tự.

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
  • Diễn tả hành động đang diễn ra, nhưng không nhất thiết ở ngay thời điểm nói.
  • Diễn tả hành động trong tương lai gần, được lên kế hoạch trước.
  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây bực tức, khó chịu cho người khác.
  • Diễn tả hành động mang tính chất tức thời
  • Diễn tả hành động mới, trái ngược với cái cũ
Cách sử dụng thì Hiện tại Tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất có ví dụ

Ngoài ra, để nắm rõ cách dùng thì hiện tại đơn, người học tiếng Anh phải nhớ những động từ không bao giờ sử dụng cùng thì hiện tại tiếp diễn. ChuyenNgu.Com sẽ đưa ra danh sách chi tiết ở cuối bài viết này để mọi người nắm rõ.

A. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1.Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động đang thực sự diễn ra tại thời điểm nói. Đây là cách dùng phổ biến nhất của thì Present Continuous, nhằm nhấn mạnh tới tính diễn tiếp, đang diễn ra của sự vật, sự việc. Cách dùng này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời điểm hiện tại như Now, At Present, At the Moment.

Ví dụ:

  • I am riding a horse in the field now (Tôi đang cưỡi ngựa trên cánh động).
  • They are cooking dinner in their kitchen at the moment (Họ đang nấu nướng buổi tối trong nhà bếp).

2.Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra nói chung xung quanh thời điểm nói, mà không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với giới từ now, today, this tern, this year…

Ví dụ:

  • I’m looking for new job opportunities (Tôi đang tìm những cơ hội công việc mới. – Khi đang nói chuyện thì anh ta không trực tiếp đi tìm, nhưng nhìn chung là đang tìm việc mới).
  • They are watching “Game of thrones” (Họ đang xem phim “Cuộc chiến vương quyền” – ngay lúc nói họ có thể không xem, nhưng nhìn chung trong khoảng thời gian này họ đang xem, vì phim là series nhiều tập).

3.Chúng ta còn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong tương lai gần, kế hoạch đã được lên lịch cụ thể. Cách dùng này thường đi kèm với động từ chỉ sự dịch chuyển, ví dụ như go, come, leave, fly, do…

Trường hợp này, bạn nên dùng kết hợp với trạng từ chỉ thời gian chỉ tương lai, như Yesterday, Next Week… để tránh hiểu là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

Ví dụ:

  • My class are going to the zoo next Monday (Lớp chúng tôi sẽ tới thăm quan sở thú vào Thứ Hai tuần tới).
  • My sister is flying to US next week (Chị gái tôi sẽ bay tới Mỹ vào tuần tới).

4.Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên, mà gây bực mình, khiến người khác cảm thấy khó chịu. Trong câu thường sử dụng trạng từ chỉ tần suất như Always, constantly, continually.

Ví dụ:

  • My teacher always is smoking in the class (Thầy giáo chúng tôi lúc nào cũng hút thuốc trong lớp – tất nhiên là cả lớp đều ghét điều này).
  • My mother is ALWAYS screaming about something (Mẹ tôi lúc này cũng không ngớt càm ràm về thứ gì đó – khiến người khác khó chịu về thái độ này).

Cách dùng này, với ngôi thứ nhất (I) thì để chỉ hành động xảy ra tình cơ, mang hàm ý xin lỗi vì sự bất tiện.

Ví dụ:

  • Oh sory, I’m always doing that (Ôi xin lỗi, tôi lại làm điều ấy rồi, có thể là ngoáy mũi, hay lúc ăn phát ra tiếng).

5.Một số cách dùng thì hiện tại tiếp diễn khác bạn nên tham khảo, nhiều trường hợp có thể sẽ trùng với những cách dùng ở trên.

-Hiện tại tiếp diễn dùng để diên tả hành động có tính tạm thời, không xảy ra thường xuyên.

Ví dụ:

  • I usually wake up at 9 o’clock, but today I’m waking up at 5pm (Ngày nào tôi cũng 9 giờ mới dậy, nhưng hôm nay thì 5 giờ đã dậy rồi)

-Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả sự phát triển, thay đổi của sự vật, sự việc gì đó. Cái này khá giống với trường hợp ở trên, là diễn tả hành động chung chung đang diễn ra, nhưng không nhất thiết ở thời điểm nói.

Ví dụ:

  • I’m growing quickly (Tôi đang cao rất nhanh)
  • My country is developing (Đất nước tôi đang phát triển nhanh chóng)

-Dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả những cái gì mới mẻ, mang tính đối lập với tình trạng, sự thể trước đây.

  • To day, most people are using smartphone instead computer (Giờ đây, hầu hết mọi người chuyển sang dùng điện thoại thông minh thay vì máy tính).

B. Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm, cảm xúc, giác quan, sở hữu, tồn tại.

Ở một số trường hợp, chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ sau, mà chỉ chia chúng ở thì hiện tại đơn:

– Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: understand (hiểu), believe (tin rằng)

– Động từ chỉ cảm xúc: like (thích), love (yêu) … thì hiện tại tiếp diễn

– Động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear (nghe)

– Động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có)

Danh sách động từ không chia V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. like /laik/: thích
2. Love /lʌv/: yêu
3, hate /heɪt/: ghét
4. want /wɒnt/: muốn
5. need /niːd/: cần
6. prefer /prɪˈfɜː r /: thích hơn
7. know /nəʊ/: hiểu biết
8. realize /ˈrɪə.laɪz/ : nhận ra
9. suppose /səˈpəʊz/: giả sử
10. doubt /daʊt/: nghi ngờ
11. understand /ˌʌn.dəˈstænd/ : hiểu biết
12. believe /bɪˈliːv/: tin tưởng
13. remember /rɪˈmem.bə r /: nhớ
14. belong /bɪˈlɒŋ/: thuộc về
15. contain /kənˈteɪn/: chứa đựng
16. imagine /ɪˈmædʒ.ɪn/ : tưởng tượng
17. own /əʊn/: có, là chủ của
18. recognize /ˈrek.əg.naɪz/ công nhận
19. seem /siːm/ : có vẻ
20. appear /əˈpɪə r /: xuất hiện, ra mắt
21. hear /hɪə r /: nghe
22. see /siː/: xem, trông thấy
23. smell /smel/: có mùi, tỏa mùi
24. taste /teɪst/: nếm
25. agree /əˈgriː/: đồng ý, tán thành
26. deny /dɪˈnaɪ/ : từ chối
27. promise /ˈprɒm.ɪs/: hứa
28. depend /dɪˈpend/: phụ thuộc
29. include /ɪnˈkluːd/: bao gồm
30. fit /fɪt/ : phù hợp
31. concern /kənˈsɜːn/: liên quan
32. involve /ɪnˈvɒlv/ : bao gồm
33. possess /pəˈzes/: có, chiếm hữu
34. deserve /dɪˈzɜːv/: xứng đáng
35. lack /læk/: không có, thiếu
36. dislike /dɪˈslaɪk/: không ưa, ghét

Bạn phải nắm rõ cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để áp dụng cho đúng. Ngoài ra, danh sách những động từ mà ChuyenNgu.Com liệt kê ở trên vô cùng quan trọng, vì dù trong tình huống nào thì chúng cũng không chia V-ing, nếu bạn làm thì sẽ sai, đi thi rất dễ mất điểm ở chỗ này. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn quan trọng nhất là nhấn mạnh ở tính tiếp diễn, diễn biến câu chuyện, sự việc đang diễn ra, ở thời điểm nói và xung quanh thời điểm đó.