Hướng dẫn cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất, có ví dụ minh họa để người học dễ dàng nắm bắt. Chúng ta dùng thì Hiện Tại Đơn để diễn tả những hành động chung chung, mang tính tổng quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần, hay một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra ở hiện tại. Đó còn là suy nghĩ, cảm xúc tức thời, hay khả năng của ai đó, thậm chí là diễn tả lịch trình, kế hoạch trong tương lai gần đã định sẵn.

Rất nhiều bạn gửi email về cho ChuyenNgu.Com thú nhận là không biết khi nào sử dụng thì Hiện Tại Đơn. Khó tránh được việc này, vì đôi khi chúng ta cũng dễ nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn, tương lai, hay quá khứ. Nhưng nếu đã nắm rõ cách dùng thì hiện tại đơn thì bạn sẽ thấy thật dễ dàng. ChuyenNgu.Com xin tóm tắt các cách dùng thì này như sau:
- Diễn tả một thói quen xảy ra hằng ngày.
- Diễn tả hành động, sự việc mang tính lặp đi lặp lại.
- Diễn tả việc, hay sự thật hiển nhiễn trong cuộc sống.
- Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình, kế hoạch có sẵn.
- Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc tức thời của ai đó..
- Diễn tả sự chỉ dẫn, thường dùng trong văn nói.
- Diễn tả năng lực, khả năng của mỗi người có được.
Cách sử dụng thì Hiện tại đơn trong tiếng Anh có ví dụ minh họa
Dưới đây là chi tiết quy tắc dùng Hiện Tại Đơn với từng trường hợp cụ thể. Các ví dụ minh họa của ChuyenNgu.com giúp người học dễ hiểu hơn.
1.Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại thường xuyên(Repeated actions), những thói quen sinh hoạt hằng ngày (customs), phong tục tập quán, hay khả năng của mỗi con người có được (Ability).
Cách dùng này sẽ đi kèm với những trạng từ chỉ tần suất như always, often, sometimes, rarely, hardly, every day, every week, on Sunday, in the morning, at te weekend, in the spring…
-Thói quen sinh hoạt hằng ngày:
He always gets up at 5 o’clock in the morning. (Anh ấy luôn thức dậy lúc 5 giờ sáng).
-Hành động lặp đi lặp lại thường xuyên:
We often go to church on the Sundays. (Chúng tôi thường tới nhà thờ vào Chủ Nhật hằng tuần).
-Phong tục tập quán địa phương, cũng mang tính chất thường xuyên:
On the first day of New Year, children always receive a red envelope containing money from their elders, which is called “Mừng tuổi”.
-Diễn tả khả năng của con người:
She can speak spanish, play volleyball. (Cô ấy có thể nói tiếng Tây Ban Nha, chơi bóng chuyền).
2.Thì Hiện Tại Đơn còn được sử dụng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra trong lúc đang nói chuyện.
Cách dùng này thường đi kèm với những động từ chỉ nhận thức, tình cảm hoặc tinh thần như: To know (biết), understand (hiểu), suppose (cho rằng), wonder (tự hỏi), consider (xem xét), believe (tin tưởng), think (cho là), doubt (nghi ngờ), hope (hi vọng), remember (nhớ), forget (quên), recognize (nhận ra), worship (thờ cúng), contain (chứa đựng), seem (dường như), look (trông như), appear (hình như), love (yêu), like (thích), dislike (không thích), hate (ghét).
Ví dụ:
She looks tired after a long journey by bus (Cô ấy trông mệt mỏi sau một chuyến đi dài bằng xe buýt).
I like the music of The Beatles (Tôi thích nhạc của nhóm Beatle).
3.Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về một chân lý, một sử thật hiển nhiên trong cuộc sống.
Water boils at 100 degrees centigrade, the sun rises in the East and sets in the West, the earth moves around the Sun (Nước sôi ở 100 độ C, mặt trời mọc đàng đông lặn đàng Tây, trái đất quay quanh mặt trời).
Humans stand by two legs, see by eyes (Con người đứng bằng hai chân, nhìn bằng hai mắt).
4.Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động, sự việc xảy trong tương lai đã lên lịch, lập kế hoạch cụ thể. Đây có thể là một công việc, kế hoạch cụ thể được thực hiện theo thời gian biểu cố định.
Ví dụ:
The plane takes off at 9am, arrives at 3pm o’clock (Máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng, đến lúc 3 giờ chiều).
The meeting starts at two o’clock (Cuộc gặp sẽ bắt đầu lúc 2 giờ).
5.Chúng ta còn sử dụng thì hiện tại đơn trong câu điều kiện loại 1.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Trong đó, Mệnh đề điều kiện (mệnh đề IF) thì V chia ở thì hiện tại, còn mệnh đề chính thì V chia ở dạng nguyên thể (thì tương lai đơn).
Ví dụ:
If it rains, we will not play football (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không thể đá bóng).
If he has enough money, he will travel around the world (Nếu anh ấy có đủ tiền, anh ấy sẽ đi du lịch toàn thế giới).
6.Thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong một số cấu trúc khác
Ví dụ:
She will wait at the restaurant, until he comes (Cô ấy sẽ vẫn chờ ở nhà hàng, cho tới khi anh đến).
We will go to the church only when it is sunday. (Chúng tôi sẽ chỉ đến nhà thờ vào chủ nhật)
Nắm được cách sử dụng thì hiện tại đơn sẽ rất thuận tiện trong việc học tiếng Anh, bởi sau này bạn dễ phân biệt với các thì khác, tránh dùng sai thì. Đây cũng là thì thông dụng, hay phải bắt gặp. ChuyenNgu.Com có thể tóm tắt cách dùng thì hiện tại đơn là diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen, phong tục trong cuộc sống; diễn tả cảm xúc, khả năng của con người; diễn tả lịch trình lên sẵn; sự thật hiển nhiên. Bạn sẽ thấy xuất hiện các trạng từ thời gian chỉ về tần suất, số lần, thời điểm cụ thể.