Kiến thức lý thuyết Thì Tương Lai Gần The Near Future Tense trong tiếng Anh với ví dụ dễ hiểu và đầy đủ nhất. Thực tế ngữ pháp tiếng Anh không có thì này, chỉ gồm 12 thì mà thôi. Tương Lai Gần thực ra là một cách dùng trong thì Hiện Tại Tiếp Diễn với “Be going to” mà thôi. Hay nói chính xác hơn, đây chỉ là một nội dung mở rộng chứ không xuất hiện trong hệ thống phân loại chính thống của tiếng Anh.

I.Định Nghĩa Khái Niệm Của Thì
Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh được viết thành The Near Future Tense, dùng để diễn tả hành động, sự việc có kế hoạch rõ ràng sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng của nó giống với Tương Lai Đơn, nhưng khác ở chỗ Thì Tương Lai Gần nói về hành động sẽ xảy ra với kế hoạch, dự định trước đó.
II.Công Thức, Cấu Trúc Của Thì
Thì Tương Lai Gần The Near Future Tense trong tiếng Anh sử dụng dạng thức chung là “To be + going to + V-Bare Infinitive không chia”.
1.Thể Khẳng Định
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) Bare Infinitive
Trong đó: S (subject) là Chủ ngữ, is/ am/ are là 3 động từ “to be” tương ứng các ngôi, V-Bare Infinitive là động từ ở dạng nguyên thể không chia.
Chú ý: I + am = I’m, He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s, We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Với động từ Go: S + is/ am/ are + going
Không dùng: S + is/ am/ are + going to + go.
2.Thể Phủ Định
S + To Be + not + going to + V(nguyên thể)
Lưu ý: Am Not không viết tắt, is not = isn’t, are not = aren’t. Trong câu phủ định, ta chỉ việc thêm not vào sau động từ To Be.
3.Câu Hỏi, Thể Nghi Vấn
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + is/am/ are hoặc No, S + is/am/are + not.
What_word + Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: S + is/am/ are
Lưu ý: Trong câu hỏi, ta chỉ việc chuyển To Be lên trước chủ ngữ, và thêm dấu chấm hỏi (?) ở cuối câu.
III.Cách Sử Dụng Của Thì
Thì The Near Future Tense trong tiếng Anh thực chất là một phần của Hiện Tại Tiếp Diễn với To Be Going To V-ing mà thôi. Cách dùng của nó là diễn đạt hành động, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai với kế hoạch dựng sẵn (hoặc dự đoán có cơ sở). Khác với Tương Lai Đơn là cũng nói về hành động sẽ xảy ra ở tương lai, nhưng mang tính bộc phát lúc nói (hoặc dự đoán không có cơ sở).
1.Thì Tương Lai Gần diễn tả một kế hoạch, dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: I am going to have an appointment with doctor next Friday. (Tôi sẽ có cuộc hẹn với bác sĩ vào thứ 6 tới – nó được lên kế hoạch trước rồi).
2.Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh còn dùng để nói về một dự đoán có cơ sở, căn cứ cụ thể.
Ví dụ: MU’s recent performance is very good, they are going to beat Liverpool next weekend. (Phong độ của MU gần đây rất tốt, họ sẽ đánh bại được Liverpool vào cuối tuần sau thôi).
IV.Dấu Hiệu Nhận Biết Của Thì
Do Thì Tương Lai Đơn nói về những kế hoạch, dự đoán trong tương lai, nên thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian. Nhưng lưu ý, trong câu sẽ có mệnh đề xác nhận về kế hoạch, hay cơ sở cho dự đoán.
-in + thời gian: in 2 days, in 3 weeks…
-Tomorrow, Next day
-Next week/ next month/ next year…
Phần kiến thức Thì Tương Lai Gần The Near Future Tense trong tiếng Anh theo đánh giá của ChuyenNgu.com là khá dễ, từ công thức cho đến cách dùng. Nên nhớ, thì này thường hay sử dụng trong đời sống hằng ngày. Trên thực tế, hệ thống ngữ pháp tiếng Anh không gọi đây là một thì, mà chỉ là một nhánh của Hiện Tại Tiếp Diễn mà thôi. ChuyenNgu tách ra như thế này để bạn dễ dàng phân biệt với các thì khác, vì cách dùng của nó khá đặc trưng.