Kiến thức lý thuyết Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn The Future Perfect Continuous Tense trong tiếng Anh. Đây là một trong những thì khó nhất, dễ gây nhầm lẫn nhất, chủ yếu dùng để nhấn mạnh tới tính liên tục của hành động, sự việc trong tương lai, mà tính liên tục này diễn ra cho tới một mốc thời gian hay một hành động, sự việc cụ thể. Trong giao tiếp hằng ngày, người ta hiếm khi dùng Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn, chỉ thỉnh thoảng xuất hiện trong văn viết mà thôi.

I.Định Nghĩa Khái Niệm Của Thì
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn trong tiếng Anh được viết thành The Future Perfect Continuous Tense, là thì dùng để diễn tả hành động đã đang (và sẽ) xảy ra cho tới một mốc thời gian, hành động khác trong tương lai.
Ở đây, chúng ta nhấn mạnh tới tính tiếp diễn và liên tục của hành động cho tới một mốc cụ thể nào đó ở tương lai. Mốc đánh dấu đó có thể là một thời điểm xác định, hay hành động, sự việc cụ thể nào đó (hành động này chia ở hiện tại đơn).
II.Công Thức, Cấu Trúc Của Thì
Đối với Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn, chúng ta sử dụng cấu trúc chung là “Will + have + been + V-ing”. Sự khác biệt chỉ là thêm not sau Will hoặc chuyển Will lên trước danh từ ở Phủ định và Nghi vấn.
1.Thể Khẳng Định
S + will + have + been +V-ing
-Trong đó: S (subject) là chủ ngữ, Will/ have là trợ động từ, Been là dạng phân từ II của “To be”, V-ing là động từ thêm ing.
2.Thể Phủ Định
S + will not + have + been + V-ing
-Lưu ý: will not = won’t. Câu Phủ Định chỉ việc thêm Not sau Will.
3.Thể Nghi Vấn, Câu Hỏi
Will + S + have + been + V-ing?
-Trả lời: Yes, S + will Hoặc No, S + won’t
-Lưu ý: Ở thể nghi vấn, ta chỉ việc chuyển Will lên trước chủ ngữ, và thêm dấu chấm hỏi (?) ở cuối câu.
III.Cách Sử Dụng Của Thì
1.Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn dùng để diễn tả hành động (đã, đang, sẽ) xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have been lerning Japanese for 5 years by the end of the year. (Tính tới cuối năm nay, tôi sẽ cán mốc 5 năm học tiếng Nhật rồi đó).
2.Thì The Future Perfect Continuous Tense trong tiếng Anh dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động, sự việc so với hành động, sự việc khác trong tương lai. Hành động sau được chia ở hiện tại đơn.
Ví dụ: She will have been studying at Bach Khoa University for 7 years by the time she get the degree. (Tính đến lúc nhận bằng, cô ấy sẽ là người học ở Bách Khoa hẳn 7 năm cơ đấy).
IV.Dấu Hiệu Nhận Biết Và Những Động Từ Không Bao Giờ Dùng Với Thì Này
1.Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn thường đi kèm với trạng từ chỉ mốc thời gian trong tương lai. Chúng ta hay bắt gặp cụm từ có By ở đầu như:
By…for (+ khoảng thời gian), By then, By the time, By the end of next week/ month/ year…
2.Thì này không dùng khi mệnh đề được bắt đầu bằng: While, After, When, Before, As Soon As, If, Until, Unless…
3.Một số động từ sẽ không bao giờ được chia ở dạng tiếp diễn nói chung, nên sẽ không thể áp dụng cho Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn nói riêng.
-State (động từ chỉ tình trạng): mean, fit, cost, suit, be…
-Possession (động từ chỉ sở hữu): have, belong…
-Senses (động từ chỉ cảm giác): smell, touch, see, hear, taste, feel…
-Feelings (động từ chỉ cảm xúc): want, hope, wish, hate, love, lile, prefer, regret…
-Brain Work (động từ chỉ trí lực): think, understand, know, believe…
4.Lưu ý: trong cấu trúc, chúng ta có thể dùng “be going to” để thay thế cho trợ động từ “Will” trong câu, mà nó vẫn giữ nguyên ý nghĩa là Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.
5.Dạng bị động của Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn có dạng: S + will have been being + V3/ed.
Phần lý thuyết của Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Future Perfect Continuous trong tiếng Anh theo ChuyenNgu.com là siêu khó và rất dễ gây choáng cho người học. Thì này ít khi được sử dụng trong đời sống, nhưng lại nắm vai trò “phân loại” cao trong các bài thi tiếng Anh trình độ cao. Vì thế, ChuyenNgu khuyên bạn tìm hiểu thật kĩ The Future Perfect Continuous Tense nếu muốn giành điểm số cao nhé.