Tổng hợp kiến thức lý thuyết khái niệm Thì Tương Lai Tiếp Diễn The Future Continuous Tense trong tiếng Anh có ví dụ minh họa đầy đủ, dễ hiểu nhất. Đây là thì quan trọng và rất hay gặp trong giao tiếp hằng ngày. Future Continuous cũng nói về các hành động, sự việc sẽ diễn ra ở tương lai, nhưng khác biệt là muốn nhấn mạnh tới tính tiếp diễn, liên tục của nó ở thời điểm nhất định của tương lai.

I.Định nghĩa khái niệm Thì Tương Lai Tiếp Diễn trong tiếng Anh
Thì Tương Lai Tiếp Diễn trong tiếng Anh gọi là The Future Continuous Tense, là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng nhấn mạnh việc hành động đó Đang Diễn Ra tại một thời điểm xác định ở thì tương lai.
Đó là khái niệm cơ bản của The Future Continuous Tense, ChuyenNgu.com sẽ cùng bạn tìm hiểu mở rộng để áp dụng thì này cho đúng (will be V-ing).
II.Công thức, cấu trúc của thì
Thì Tương Lai Tiếp Diễn có dạng chung là Will + Be + V-ing. Trong đó, Will đóng vai trò là trợ động từ, còn V-ing là dạng động từ thêm Ing.
1.Câu khẳng định
S + will + be + V-ing
Trong đó: S là chủ ngữ, Will là trợ động từ và V-ing là động từ thêm đuôi -ing.
2.Câu phủ định
S + will + not + be + V-ing
Lưu ý: will not = won’t, trong câu phủ định, ta chỉ việc thêm NOT sau trợ động từ will.
3.Câu nghi vấn, câu hỏi (và nghi vấn phủ định
Will + S + be + V-ing?
Will not + S + be + V-ing?Trả lời: Yes, S + will hoặc No, S + won’t
Lưu ý: với cấu trúc câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Wh-word + Will + S + be + V-ing?
Trả lời: S + be + will + V-ing.
III.Cách sử dụng của thì
Nên nhớ, Thì Tương Lai Tiếp Diễn bản chất muốn nói về các hành động sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng muốn nhấn mạnh ở điểm là hành động đó đang diễn ra ở một thời điểm xác định của tương lai. Vì thế, ta có khá nhiều cách sử dụng để đáp ứng đúng những yêu cầu này.
1.Thì Tương Lai Tiếp Diễn trong tiếng Anh được dùng để diễn tả hành động, sự việc (sẽ) đang diễn ra tại một thời điểm được xác định rõ trong tương lai. Nhớ là nhấn mạnh tới tính tiếp diễn nhé.
Ví dụ: My family will be having dinner together at 18 o’clock tomorrow. (18 giờ ngày mai, gia đình chúng tôi sẽ đang quây quần bên nhau để dùng bữa tối rồi nè).
2.The Future Continuous Tense trong tiếng Anh còn dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ đang xảy ra trong tương lai, thì một hành động, sự việc khác xen vào. Hành động xen vào sẽ được chia ở thì Hiện Tại Đơn.
Ví dụ: This time tomorrow, when I come home, my family will be having dinner. (Giờ này ngày mai, khi tôi về nhà thì cả gia đình sẽ đang ăn tối).
Mở rộng thêm: Tương Lai Tiếp Diễn có thể dùng diễn tả nhiều hành động diễn ra song song tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví cách dùng này cho thấy tính liên tục của các hành động.
Ví dụ: This time tomorrow, when I come home, my family will be having a party, my grandmom will be singing, my brother will be dancing and my mom will be talking with others. (Giờ này ngày mai, khi tôi về nhà thì cả gia đình sẽ đang có bữa tiệc, bà thì sẽ hát, anh trai đang nhảy, còn mẹ đang nói chuyện với mọi người).
3.Thì Tương Lai Tiếp Diễn còn diễn tả hành động sẽ diễn ra, kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai.
Ví dụ: Next month, my grandparents will be staying my home for 3 weeks. (Tháng sau, ông bà tớ sẽ đến thăm và ở lại nhà tớ 3 tuần liền).
4.Thì The Future Continuous Tense diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, mà chúng là một phần nằm trong kế hoạch hay thời gian biểu.
Ví dụ: This time next week, We will be visiting the Statue of Liberty on our trip to America. (Giờ này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tới ngắm tượng Nữ Thần Tự Do trong chuyến du lịch Mỹ của mình).
5.Thì Tương Lai Tiếp Diễn còn được dùng kèm với Still để diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: He is sick, tomorrow he won’t be getting better. (Anh ta đang ốm, ngày mai chắc sẽ không khấm khá hơn đâu).
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng Thì Tương Lai Tiếp Diễn để đưa ra lời đề nghị, yêu cầu theo cách lịch sự về việc gì đó trong tương lai. Nhưng cái này mình thấy ít dùng lắm, chỉ thêm vào cho đầy đủ thôi.
Ví dụ: Will you be drive me to school tomorrow? (Ngày mai bạn đèo tớ đi học được không?)
IV.Những dấu hiệu nhận biết và lưu ý khi dùng thì
1.Do Thì Tương Lai Diễn nói về hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nên thường có trạng từ chỉ thời gian xác định ở tương lai.
-At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai. At this time tomorrow/next month…
-At + thời gian trong tương lai: At 8pm next week…
-Next month/week/year…
2.Thì Tương Lai Tiếp Diễn không dùng với các từ như sau:
-Câu, mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless…
3.Những từ không dùng với dạng tiếp diễn nói chung, thì đồng nghĩa áp dụng với cả thì Tương Lai Tiếp Diễn, ví dụ:
-State (tình trạng): be, cost, fit, mean, suit
-Possession (sở hữu): belong, have…
-Senses (cảm giác): feel, see, touch, smell, taste…
-Feelings (cảm xúc): love, like, hate, want, hope, wish, prefer…
-Brain work (Trí lực): believe, think, understand, know…
Phần lý thuyết kiến thức Thì Tương Lai Tiếp Diễn Future Continuous Tense trong tiếng Anh cũng dễ phải không. Dù có nhiều cách dùng như vậy, nhưng chung quy nó đó nhằm nhấn mạnh tới tính liên tục, tiếp diễn của một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Nắm được giá trị cốt lõi đó bạn sẽ tiếp thu khái niệm The Future Continuous Tense hiệu quả hơn.